หน้าเว็บ

วันพฤหัสบดีที่ 16 มีนาคม พ.ศ. 2560

Các thuật ngữ cơ bản trong poker

Để trở thành người chơi chuyên nghiệp, chơi giỏi và kiếm được nhiều tiền thưởng từ trò chơi Poker, bạn cần biết và thuộc các thuật ngữ game thủ và nhà cái dùng. Cùng điểm qua các thuật ngữ cơ bản trong Poker nhé.
Các thuật ngữ cơ bản trong Poker
Các thuật ngữ cơ bản trong Poker

Thuật ngữ về kiểu người chơi trong Poker

Người chơi trong Poker được chia làm 4 kiểu người theo phong cách đánh khác nhau:
  • Aggressive: người chơi hiếu chiến, thường đặt cược và nâng cược thường xuyên.
  • Tight: người chơi chặt, thường chỉ chơi các bài mạnh như AQ, AK, 88+, JTS, KQ…
  • Loose: người chơi nhiều hand, có chia nhỏ làm người chơi Lossless Passive (bị động và nhiều hand), Lossless Aggressive (chủ động và nhiều hand).
  • Passive: người chơi bị động, tỉ lệ bet raise thấp, call check cao.

Thuật ngữ cơ bản về hành động trong Poker

Một số thuật ngữ cơ bản về hành động chơi trong Poker gồm:
Thuật ngữ cơ bản về hành động chơi trong Poker
Thuật ngữ cơ bản về hành động chơi trong Poker
  • Fold: bỏ bài, thường dùng khi người chơi thấy bài mình không đủ mạnh, không đủ cạnh tránh hoặc theo cược. Khi bỏ bài, số cược trước đó sẽ mất.
  • Check: thực hiện khi chưa có ai trong bàn đặt cược, khi chọn check, bạn không cược tiền và nhường lượt cho người tiếp.
  • Bet: là đặt cược, thực hiện nếu trước đó chưa ai bet, có các lựa chọn pet mức Small Bet (nửa pot), Larger bet (trên 2/3 pot), 3bet (gấp 3 lần BB), 4bet (gấp 4 lần BB).
  • Call: Cược số tiền bằng số tiền người trước đã đặt để theo cuộc chơi.
  • Check raise: thực hiện khi có 1 người chơi bỏ việc đặt cược lúc đầu nhưng sau lại nâng cược, diễn ra trong 1 vòng chơi.
  • Luff: hay còn gọi là hành động bịp, nhằm đánh lừa đối phương, khiến họ tin rằng mình có bài mạnh/yếu hơn. Bluff rất được những tay chơi pro dùng để đánh lừa đối thủ, thông qua cách đặt cược, thái độ hay nâng cược…
  • All in: thực hiện khi một người chơi đặt cược hết số tiền có trên bàn vào bàn chơi, do đó nếu lượt tiếp theo trong 1 vòng chơi, người này sẽ không còn tiền cược và đứng ngoài ván chơi.

Các thuật ngữ khác trong Poker

Ngoài ra, người chơi thường sẽ sử dụng một số thuật ngữ sau:
Còn nhiều thuật ngữ dùng trong Poker
Còn nhiều thuật ngữ dùng trong Poker
ABC Poker
Thuật ngữ này thường chỉ người chơi không linh hoạt, người chơi lý thuyết, đúng như hướng dẫn. Ví dụ họ 3 bet hoặc All in chỉ khi có bài AA hay mạnh tương tự, Check/Raise ở Hit Flop và Fold Check ở miss Flop. Thường đây là những người mới chơi, còn làm theo hướng dẫn, và bước chơi rất dễ đoán. ABC Poker tốt hơn ở Cashgame hơn là SnG hay Tournament.
Ante
Dùng chỉ lượng chip bắt buộc mà người chơn cần đặt cược tại bàn trước mỗi lượt chia bài bắt đầu ván, hình thức này thường dùng cho giai đoạn cuối của tournament (tùy quy định của những giải đấu khác nhau).
Bankroll
Dùng để chỉ toàn bộ vốn người chơi có để chơi poker, thường quy đổi sang chip.
BRM - Bankroll Management
Chỉ phương pháp quản lý vốn như chọn limit phù hợp với số vốn hiện có, ngừng chơi, tăng giảm limit… Bạn không thể theo đuổi Poker nếu không biết cách quản lý vốn.
Bad beat
Chỉ người thua ở trường hợp cầm bài mạnh hơn, khả năng chiến thắng lớn mà thua người cầm bài yếu hơn.
Buy in
Chỉ số tiền người chơi bỏ ra để tham gia cuộc chơi, ở hình thức tournament là số tiền mua vé tham dự, thường dùng góp vào giải thưởng và thu phí nhà cái, ở hình thức Cash game thì là số tiền/chip mang vào bàn.
Calling Station
Chỉ người có xu hướng ít đặt cược (bet), ít bỏ bài (fold) mà hầu như theo cược với mọi bài, kể cả bài xấu. Calling Station nghĩa khá tiêu cực, khác với Bluff vì họ không có ý thức fold trong đầu.
Trên đây là các thuật ngữ cơ bản trong poker, ngoài ra còn nhiều thuật ngữ khác song ít dùng hơn. Khi chơi lâu dần bạn sẽ tích lũy thêm.